MENU

Thông tin thi tuyển

Kỳ thi tuyển sinh du học sinh quốc tế

Điều kiện tuyển sinh

Người đáp ứng tất cả các điều kiện từ mục 1 ~ 6 hoặc bất kỳ mục nào từ 7 ~ 15 dưới đây.

  1. Những người đủ 18 tuổi tính tại thời điểm nhập học tại trường đại học Nihon Fukushi
  2. Người chỉ có quốc tịch nước ngoài
    Ngoại trừ người có tư cách lưu trú theo diện “vĩnh trú” được quy định trong “Luật quản lý xuất nhập cảnh và chứng nhận người tị nạn”, người có tư cách lưu trú theo diện “vĩnh trú đặc biệt” được quy định trong “Luật đặc biệt về nhập cảnh đối với người từ bỏ quốc tịch theo Hiệp ước hòa bình”, và những người không được phép học tập tại các trường đại học trong nước Nhật Bản.
  3. Người chưa có tư cách lưu trú tại Nhật Bản nhưng đã có tư cách lưu trú ở Nhật Bản trước khi nhập học tại trường.
  4. Người có đủ năng lực tiếng Nhật để trải qua cuộc sống tại trường đại học và thuộc một trong các trường hợp sau đây:
    1. Người có chứng chỉ tiếng Nhật N2 trở lên trong kỳ thi năng lực tiếng Nhật hoặc có chứng chỉ 2 Kyu trở lên (kỳ thi năng lực tiếng Nhật trước đây).
      *Đối với Khoa Quốc tế học thì yêu cầu người có chứng chỉ N3 trở lên trong Kỳ thi năng lực tiếng Nhật.
    2. Người được Hiệu trưởng của trường trực thuộc đánh giá là có năng lực tiếng Nhật từ mức tiêu chuẩn trở lên theo quy định tại mục 1 và nhận được chứng nhận và thư giới thiệu từ nhà trường.
  5. Người có khả năng chi trả tất cả các chi phí cho cuộc sống sinh hoạt ở trường đại học tại Nhật Bản cho đến khi tốt nghiệp.
  6. Người đã từng phỏng vấn ít nhất một lần với giảng viên hoặc nhân viên của nhà trường.
  7. Người đã tốt nghiệp hoặc chuẩn bị tốt nghiệp phổ thông trung học (chương trình giáo dục 12 năm) tại Nhật Bản.
    (Bao gồm học sinh năm thứ 3 tại trường liên thông trung học cơ sở và trung học phổ thông, cấp trung học phổ thông của trường hỗ trợ đặc biệt, trường trung học chuyên nghiệp, và học viên của khóa trung học của trường dạy nghề do Bộ trưởng Bộ giáo dục, Văn hoá, Thể thao, Khoa học và Công nghệ Nhật Bản chỉ định).
  8. Người đã tốt nghiệp chương trình giáo dục 12 năm (hệ chính quy) tại nước ngoài. (Trường hợp chương trình giáo dục dưới 12 năm thì phải là người đã tốt nghiệp hoặc chuẩn bị tốt nghiệp (trước tháng 3 năm 2024) khóa đào tạo dự bị hoặc khóa học của trung tâm đào tạo do Bộ trưởng Bộ giáo dục, Văn hoá, Thể thao, Khoa học và Công nghệ Nhật Bản chỉ định).
  9. Người từ 18 tuổi trở lên đã đỗ kỳ thi chứng nhận học lực (tương đương với việc tốt nghiệp chương trình giáo dục 12 năm) tại nước ngoài.
    (Trường hợp chương trình giáo dục dưới 12 năm thì phải là người đã tốt nghiệp hoặc chuẩn bị tốt nghiệp (trước tháng 3 năm 2024) khóa đào tạo dự bị hoặc khóa học của trung tâm đào tạo do Bộ trưởng Bộ giáo dục, Văn hoá, Thể thao, Khoa học và Công nghệ Nhật Bản chỉ định).
  10. Người đã tốt nghiệp hoặc chuẩn bị tốt nghiệp (trước tháng 3 năm 2024) khóa học tại trường do Bộ trưởng Bộ giáo dục, Văn hoá, Thể thao, Khoa học và Công nghệ Nhật Bản chỉ định (tương đương với trường trung học phổ thông) ở nước ngoài mà đáp ứng đủ điều kiện do Bộ trưởng Bộ giáo dục, Văn hoá, Thể thao, Khoa học và Công nghệ Nhật Bản chỉ định (chẳng hạn người được coi là đã tốt nghiệp chương trình đào tạo 11 năm trở lên, v.v..).
  11. Người đã tốt nghiệp hoặc chuẩn bị tốt nghiệp (trước tháng 3 năm 2024) trường dành cho người nước ngoài tại Nhật Bản do Bộ trưởng Bộ giáo dục, Văn hoá, Thể thao, Khoa học và Công nghệ Nhật Bản chỉ định mà tương đương với trường trung học phổ thông ở nước ngoài.
    (Trường hợp chương trình giáo dục dưới 12 năm thì phải là người đã tốt nghiệp hoặc chuẩn bị tốt nghiệp (trước tháng 3 năm 2024) khóa đào tạo dự bị hoặc khóa học của trung tâm đào tạo do Bộ trưởng Bộ giáo dục, Văn hoá, Thể thao, Khoa học và Công nghệ Nhật Bản chỉ định).
  12. Người đã tốt nghiệp hoặc chuẩn bị tốt nghiệp (trước tháng 3 năm 2024) khóa học tại trung tâm đào tạo ở nước ngoài mà tương đương với trường trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ giáo dục, Văn hoá, Thể thao, Khoa học và Công nghệ Nhật Bản chỉ định.
  13. Người có chứng chỉ nhập học trường đại học của nước ngoài như bằng tú tài quốc tế, bằng tốt nghiệp phổ thông Abitur, bằng tú tài Pháp, chứng chỉ giáo dục phổ thông bậc cao GCE A-level.
  14. Người đã tốt nghiệp hoặc chuẩn bị tốt nghiệp (trước tháng 3 năm 2024) chương trình giáo dục 12 năm tại cơ sở giáo dục đã đạt chứng nhận WASC, CIS, ACSI.
  15. Người đỗ hoặc dự kiến đỗ (trước tháng 3 năm 2024) kỳ thi chứng nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (trước đây là kỳ thi kiểm tra tư cách nhập học đại học).
    (Ngoài ra, trường hợp chưa đủ 18 tuổi thì phải là người đỗ kỳ thi chứng nhận tính từ ngày tiếp theo sau ngày đủ 18 tuổi)

Tuy nhiên, đối với những người đã được nhà trường cho phép nhập học nhưng nếu sau khi xác minh thấy không đáp ứng đủ điều kiện trên vẫn sẽ bị hủy bỏ tư cách nhập học.

Phương pháp tuyển chọn

Kiểm tra tiểu luận (100 phút, điểm tối đa 100 điểm), phỏng vấn và thuyết trình (tối đa 100 điểm) (Thực hiện sau khi kết thúc bài kiểm tra tiểu luận)
* Tất cả bài kiểm tra đều thực hiện bằng tiếng Nhật.
* Thuyết trình tối đa trong khoảng 2 phút theo nội dung của tài liệu nộp ở phần đầu cuộc phỏng vấn.
*Sử dụng các chủ đề chung ở tất cả các khoa, ngành, chuyên ngành.

Số lượng tuyển sinh

Khoa Ngành Khóa học Số lượng tuyển sinh*
Lịch học học kỳ 1 Lịch học học kỳ 2
Khoa Phúc lợi xã hội
Ngành Phúc lợi xã hội Chuyên ngành Hành chính Tuyển sinh với số lượng ít
Chuyên ngành Trẻ em Tuyển sinh với số lượng ít
Chuyên ngành Y tế Tuyển sinh với số lượng ít
Chuyên ngành Phúc lợi con người Tuyển sinh với số lượng ít
Khoa Giáo dục - Tâm lý Ngành tâm lý Tuyển sinh với số lượng ít
Khoa Khoa học thể thao
Ngành Khoa học thể thao Tuyển sinh với số lượng ít
Khoa Khoa học Sức khỏe Ngành Kỹ thuật Phúc lợi Chuyên Kỹ thuật Thông tin Tuyển sinh với số lượng ít
Chuyên ngành về kiến trúc không rào cản Tuyển sinh với số lượng ít
Khoa Kinh tế Ngành Kinh tế Tuyển sinh với số lượng ít
Khoa Quốc tế học Ngành Quốc tế học Tuyển sinh với số lượng ít

*Số lượng tuyển sinh là số sinh viên kết hợp của cả lịch học học kỳ 1 và lịch học học kỳ 2.

Thời khóa biểu

Lịch học học kỳ 1

Thời gian nộp đơn Thời gian nộp đơn đăng ký trên Internet:
Từ ngày 1 tháng 9 (thứ 6) đến trước 10 giờ sáng ngày 27 tháng 9 (thứ 4)
Thời gian nộp phí thi tuyển sinh/ Trước 1 giờ chiều ngày 27 tháng 9 (thứ 4)
Thời gian nộp hồ sơ/ Muộn nhất là ngày 29 tháng 9 (thứ 6)
Ngày thi và địa điểm thi Ngày 15 tháng 10 (chủ nhật)
Tại trường Nihon Fukushi (cơ sở Mihama), Fukuoka
Thông báo trúng tuyển Ngày 1 tháng 11 (thứ 4)
Thủ tục nhập học Thủ tục lần 1 Từ ngày 2 tháng 11 (thứ 5) đến ngày 9 tháng 11 (thứ 5), tính theo dấu bưu điện
Nộp tiền trước 3 giờ chiều ngày 9 tháng 11 (thứ 5)
Thủ tục lần 2 Từ ngày 20 tháng 2 (thứ 8) đến ngày 27 tháng 2 (thứ 3), tính theo dấu bưu điện Nộp tiền trước 3 giờ chiều ngày 27 tháng 2 (thứ 3)

Lịch học học kỳ 2

Thời gian nộp đơn Thời gian nộp đơn đăng ký trên Internet:
Từ ngày 18 tháng 1 (thứ 5) đến trước 10 giờ sáng ngày 31 tháng 1 (thứ 4)
Thời gian nộp phí thi tuyển sinh / Trước 1 giờ chiều ngày 31 tháng 1 (thứ 4)
Thời gian nộp hồ sơ / Muộn nhất là ngày 2 tháng 2 (thứ 6)
Ngày thi và địa điểm thi Ngày 10 tháng 2 ( thứ 7)
Tại trường Nihon Fukushi (cơ sở Mihama), Fukuoka
Thông báo trúng tuyển Ngày 24 tháng 2 (thứ 7)
Thủ tục nhập học Từ ngày 26 tháng 2 (thứ 2) đến ngày 4 tháng 3 ( thứ 2), tính theo dấu bưu điện Nộp tiền trước ngày 4 tháng 3 (thứ 2)
*Không phân biệt thủ tục lần 1 và lần 2

Phí thi tuyển

Đăng ký 1 nguyện vọng 25.000 yên *Không áp dụng đăng ký nhiều nguyện vọng

Về việc hỗ trợ tài chính dành cho du học sinh quốc tế du học tự túc

Trường Đại học Nihon Fukushi có chế độ miễn giảm học phí cho du học sinh nước ngoài diện du học tự túc mà cần được hỗ trợ về kinh tế và có nhân cách, thành tích học tập tốt (cần đăng ký).

Sinh viên mới nhập học được miễn một nửa học phí của năm học đầu tiên, từ năm thứ 2 trở đi thì tỷ lệ miễn giảm sẽ khác nhau tùy theo kết quả đánh giá thành tích và số tín chỉ đạt được (miễn giảm tối đa 65%).
*Tuy nhiên, chỉ áp dụng với những sinh viên có tư cách lưu trú theo diện “Du học”.

Trường hợp sinh viên đỗ N1 của Kỳ thi năng lực tiếng Nhật thì có thể đăng ký “Học bổng khuyến khích đặc biệt dành cho du học sinh nước ngoài theo diện du học tự túc” (200,000 JPY/năm). (Đối tượng được cấp học bổng là những người đăng ký trước tháng 9 của năm học thứ 4)
*Tuy nhiên, chỉ áp dụng với những sinh viên có tư cách lưu trú theo diện “Du học”, “Đoàn tụ gia đình”, “Vợ/Chồng của người Nhật”, “Định trú”.

Liên hệ

Phòng thông tin tuyển sinh Trường đại học Nihon Fukushi
Okuda, Mihama-cho, Chita-gun, Aichi-ken, 470-3295 Japan

TEL. +81-569-87-2212